Công dụng của hạt tiêu

Tiêu là loại gia vị thường dùng trên thế giới, đặc biệt cho các sản phẩm chế biến từ thịt. Tinh dầu tiêu được chưng cất từ nguyên liệu tiêu trồng ở các vùng tại Trung Quốc được phân tích trong kết quả của Li và cộng sự (2020) có thành phần chính gồm 19 chất hóa học, có hoạt tính kháng oxi hóa và kháng vi sinh vật, tác giả cũng cho rằng loại tinh dầu này được sử dụng trong cả thực phẩm và y dược với các hoạt tính sinh học đáng quý của nó. Trong một nghiên cứu khác của Myszka, Schmidt, Majcher, Juzwa, và Czaczyk (2017), tinh dầu tiêu đen được dùng bổ sung vào xốt giúp tăng khả năng bảo quản cho rau diếp nhờ hoạt tính kháng khuẩn. Ngoài việc ức chế vi sinh vật trên rau, tinh dầu tiêu còn thể hiện hoạt tính bảo quản trên sản phẩm thực phẩm có từ nguyên liệu động vật như trong một công bố của Zhang và cộng sự (2016), kết quả của nghiên cứu này cho thấy với các nồng độ khác nhau của tinh dầu tiêu (0,1 hay 0,5%) đều cho hoạt tính chống oxi hóa và ức chế sự phát triển của vi khuẩn (Pseudomonas spp. và Enterobacteriaceae).

Đặc điểm của hạt tiêu

Hồ tiêu là một loại dây leo, thân dài, nhẵn không mang lông, bám vào các cây khác bằng rễ. Thân mọc cuốn, mang lá mọc cách. Lá như lá trầu không, nhưng dài và thuôn hơn. Có hai loại nhánh: một loại nhánh mang quả, và một loại nhánh dinh dưỡng, cả hai loại nhánh đều xuất phát từ kẽ lá. Đối chiếu với lá là một cụm hoa hình đuôi sóc. Khi chín, rụng cả chùm. Quả hình cầu nhỏ, chừng 20-30 quả trên một chùm, lúc đầu màu xanh lục, sau có màu vàng, khi chín có màu đỏ.

Từ quả này có thể thu hoạch được hồ tiêu trắng, hồ tiêu đỏ, hồ tiêu xanh và hồ tiêu đen. (Có

thể tìm hiểu thêm một số đặc điểm và cách thu hoạch tiêu tại đây 

Ăn hạt tiêu có tác dụng gì

Hồ tiêu rất giàu vitamin C, thậm chí còn nhiều hơn cả cà chua. Một nửa cốc hồ tiêu xanh, vàng hay đỏ sẽ cung cấp tới hơn 230% nhu cầu calci 1 ngày/1 người.

Trong tiêu có 1,2-2% tinh dầu, 5-9% piperin và 2,2-6% chanvixin. Piperin và chanvixin là hai loại ankaloit có vị cay hắc làm cho tiêu có vị cay. Trong tiêu còn có 8% chất béo, 36% tinh bột và 4% tro.

Đặc tính chống viêm

Piperine – chất có trong hạt tiêu đen cùng với nghệ dùng trong nấu ăn góp phần ngăn chặn tình trạng viêm nhiễm, viêm loét đại tràng do acid acetic gây ra. Đồng thời, giúp ức chế viêm đường hô hấp, một trong những bệnh thời đại do không khí ô nhiễm và chế độ ăn công nghiệp. Chống tình trạng nhiễm trùng các vấn đề về răng lợi như sâu răng, viêm lợi…

Chống ung thư

Dịch chiết cồn của hạt tiêu đen (có chứa Piperine) đã được báo cáo có hiệu quả chống ung thư phổi. Piperine cũng được tìm thấy có hoạt tính chống cả hai dòng tế bào ung thư tuyến tiền liệt độc lập và phụ thuộc androgen. Piperine có thể thu hẹp chu kỳ tế bào ở pha G1/S, ức chế tế bào HUVEC (tế bào nội mô tĩnh mạch rốn của người) tăng sinh và di căn.

Piperine làm giảm sự sinh sản của các tế bào ung thư vú, tuyến tiền liệt và ruột kết…

Piperine hay hạt tiêu đen cũng cho thấy tác dụng tích cực trong việc giảm thiểu tình trạng kháng đa thuốc ở tế bào ung thư, vốn có khả năng làm giảm hiệu quả của hóa trị liệu.

Chống trầm cảm và giảm đau

Piperine đã được nghiên cứu về tác dụng chống trầm cảm trên mô hình chuột bị trầm cảm gây ra bởi corticosterone. Theo đó, việc điều trị bằng Piperine cho thấy sự thay đổi về hành vi và các chỉ số sinh hóa đã trở lại bình thường.

Giúp cải thiện tâm trạng, giảm tình trạng căng thẳng mệt mỏi do có chất làm cho cơ thể tăng sản xuất serotonin.

 

Tác dụng trên hệ tiêu hóa

Giúp ăn ngon miệng hơn hạn chế tình trạng chán ăn, tăng cường hấp thu các chất dinh dưỡng trong thức ăn. Kích thích dạ dày thúc đầy quá trình tiêu hóa giúp hạn chế tình trạng ăn không tiêu, chướng bụng, đầy hơi, khó chịu dạ dày.

Giúp giảm cân duy trì vóc dáng

Các chất có trong vỏ hạt tiêu giúp cơ thể loại bỏ lượng calo dư thừa, tăng bài tiết mồ hôi và nước dư thừa thông qua đường tiết niệu. Do đó, nếu sử dụng một ít vỏ ngoài của hạt tiêu trước khi bắt đầu tập luyện thể thao sẽ làm tăng hiệu quả loại bỏ mỡ dư thừa.

Trị các bệnh do lạnh

Theo y học cổ truyền thì hạt tiêu có vị cay, tình đại ôn, có tác dụng trừ hàn, kháng khuẩn, giảm đau, trừ đàm. Cho nên được sử dụng để điều trị các chứng đau bụng do lạnh, tiêu chảy, tay chân lạnh, nôn ói, ho do lạnh…

Ứng dụng và chế biến hạt tiêu đen tiêu sọ

Các sản phẩm ứng dụng từ hạt tiêu được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống đặc biệt trong ngành ẩm thực, gia vị không thể thiếu trong gian bếp của mỗi gia đình Việt.

Tiêu đen tiêu sọ xay nhuyễn dùng trong trong nêm nấm các món ăn

Tiêu đen được dùng trong các món ăn chế biến sẵn như chả, giò, thịt viên…

Tiêu đen tiêu trắng còn được sử dụng rất nhiều trong các loại muối chấm, rất được người tiêu dùng ưa thích vì tính tiện dụng.

Tiêu còn được chế biến thành tiêu ngâm dấm, các loại sốt tiêu xanh, tiêu chín phục vụ trong các nhà hàng, siêu thị và xuất khẩu.

Lưu ý khi dùng hạt tiêu

Hạt tiêu đen thường an toàn khi chúng ta dùng làm gia vị (với lượng thường thấy trong thực phẩm). Tuy nhiên, tiêu đen còn có ở dạng thuốc (uống), dầu thoa lên da (thường an toàn). Uống một lượng lớn hạt tiêu đen, có thể vô tình đi vào phổi, đã được báo cáo là có thể gây tử vong, đặc biệt là ở trẻ em.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *